Mã hóa thẻ từ (code từ) là hình thức cá thể hoá thẻ nhựa mà ta hay bắt gặp nhất khi nhận thẻ được phát hành từ các hệ thống ngân hàng - Thẻ ATM (Automated Teller Machine)
Ngày nay, thẻ từ được sử dụng ngày càng phổ biến tại các cửa hàng, siêu thị, nhà sách, câu lạc bộ,...không chỉ có thể quản lí thông tin khách hàng, mà còn là hình thức hậu mãi đơn giản và chuyên nghiệp tạo nên sự thân thiết giữa khách hàng và doanh nghiệp.
Hồ Việt Phát xin giới thiệu giải pháp cá thể hóa thẻ nhựa bằng hình thức mã hóa dãy băng từ như sau:
I. Track 1 (kí hiệu IATA - International Air Transport Association)
Track 1 lưu được nhiều thông tin hơn Track 2, và có chứa tên của chủ thẻ cũng như số tài khoản và dữ liệu tùy ý khác.
Cấu trúc Track 1 được quy định như sau:
- Bắt đầu với kí tự mặt định là: " % ", kết thúc bằng kí tự " ? "
- Chiều dài sử dụng trong ghi và đọc dữ liệu tối đa là 79 kí tự bao gồm chữ cái (26 kí tự trong bảng chữ cái tiếng Anh), chữ số (từ 0 đến 9) và các kí tự đặc biệt.
- Các kí tự đặc biệt: ! @ # $ % ^ & * ( ) - = < > / \ ; ' : " , .
Ví dụ:
%NGUYEN VAN A / 7777 8888 9999^VIP MEMBER ?
II . Track 2 (kí hiệu ABA - American Banking Association)
Track 2 hiện đang được sử dụng phổ biến nhất, có độ bảo mật dữ liệu cao. Hiệp hội ngân hàng Mỹ - ABA thiết kế chi tiết kỹ thuật của Track này và tất cả các ngân hàng trên thế giới phải tuân thủ nó. Nó chứa tài khoản của chủ thẻ, mã PIN mã hóa, cộng với dữ liệu tùy ý khác.
Cấu trúc Track 2 được quy định như sau:
- Bắt đầu với kí tự " ; " và kết thúc bằng kí tự " ? "
- Tối đa 40 kí tự chỉ bao gồm chữ số (từ 0 đến 9) và kí tự đặc biệt
- Các kí tự đặc biệt: < > = ; :
Ví dụ:
;7777:8888==>9999<01255?
III. Track 3 (kí hiệu TTS)
Tối đa 107 kí tự chữ số và hầu như không được sử dụng. Một ngoại lệ đáng chú ý đến là ở Đức, nơi nội dung Track 3 đã được sử dụng trên toàn quốc.
Tùy thuộc vào mục tiêu sử dụng thẻ từ, doanh nghiệp có thể kiểm soát thành viên, hội viên, khách hàng thân thiết nhanh chóng và tối ưu hơn hẳn phương pháp thủ công nhập tên và tìm kiếm thông tin khách hàng bằng tay.
*Cá thể hoá thẻ nhựa là thẻ được in tên, in mã vạch, in số seri, dập nổi, mã hóa băng từ,... cho từng cá nhân, thể hiện sự riêng biệt và độc đáo trên từng thẻ.
![]() |
Thẻ khách hàng thân thiết kết hợp dập nổi và mã hóa từ |
*Cá thể hoá thẻ nhựa là thẻ được in tên, in mã vạch, in số seri, dập nổi, mã hóa băng từ,... cho từng cá nhân, thể hiện sự riêng biệt và độc đáo trên từng thẻ.
![]() |
Thẻ giảm giá thành viên bằng thẻ từ và dập nổi |
![]() |
Kết hợp hình thức ép kim logo, tên thương hiệu trên thẻ từ |
![]() |
Thẻ VIP cafe giảm giá khi thanh toán bằng cách quẹt thẻ từ |
![]() |
Thẻ ưu đãi giảm giá cho thành viên |
![]() |
Thẻ VIP Platinum cho khách hàng đẳng cấp |
![]() |
Thẻ giảm giá VIP CARD nhà hàng sử dụng hình thức "code từ" và dập nổi |
![]() |
Thẻ giảm giá tích lũy điểm cho khách hàng khi đi taxi |